Kế toán thực chiến hướng dẫn hạch toán tài khoản 136 theo quy định
tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
1. Nguyên tắc kế toán
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị
cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong
trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc
nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự
án... hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
b) Quan hệ
thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp... là đơn vị
có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà
phản ánh như đối với các công ty con.
c) Nội dung
các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:
- Ở doanh
nghiệp cấp trên :
+ Vốn, quỹ
hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
+ Các khoản cấp
dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
+ Các khoản
nhờ cấp dưới thu hộ;
+ Các khoản đã
chi, đã trả hộ cấp dưới;
+ Các khoản đã
giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận
lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản
phải thu vãng lai khác.
- Ở đơn vị cấp
dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
+ Các khoản
được doanh nghiệp cấp trên cấp nhưng chưa nhận được;
+ Giá trị sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác
để bán; Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ;
+ Các khoản
nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
+ Các khoản đã
chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
+ Các khoản
phải thu nội bộ vãng lai khác.
d) Tài khoản
136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ thanh toán và
theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn
đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.
đ) Cuối kỳ kế
toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136
"Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các
đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán
bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch toán
bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải
trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh
lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu và nội dung
phản ánh của tài khoản 136 - Phải thu của khách hàng
Bên Nợ:
- Số vốn kinh
doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới;
- Kinh phí chủ
đầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác được ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư
đối với BQLDA;
- Các khoản đã
chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ;
- Số tiền
doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;
- Số tiền đơn
vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải
thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau.
- Các khoản
phải thu nội bộ khác.
Bên Có:
- Thu hồi vốn,
quỹ ở đơn vị cấp dưới;
- Quyết toán
với đơn vị cấp dưới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Giá trị TSCĐ
hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác được ghi giảm số phải thu của
chủ đầu tư đối với BQLDA;
- Số tiền đã
thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải
thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
- Số nợ còn
phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ có 4 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản
ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao.
Tài khoản này
không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh
nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn
đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư
có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các
BQLDA chuyển lên.
- Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều
kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ
mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản
chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị
nội bộ.
3. Phương pháp kế toán
một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp
nhân hạch toán phụ thuộc
a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và
các đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK
111, 112.
b) Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp
trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có 353 – Quỹ
khen thưởng phúc lợi.
c) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và
phân cấp của từng đơn vị:
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân
cấp ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 –
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK
154, 155, 156.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không
được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp
nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK
154, 155, 156
Có TK 333 –
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
đ) Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của
cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1368).
e) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các
khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1368).
3.2. Hạch toán ở doanh nghiệp
cấp trên
a) Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh
doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
– Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc
Có các TK
111, 112.
– Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại
của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị
hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 –
TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
b) Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách
Nhà nước theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên, khi đơn vị cấp dưới thực
nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 –
Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
c) Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự
nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK
111, 112, 461,…
d) Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi
nhận được tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1361).
đ) Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ
thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước
theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1361).
e) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và
phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm
chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời
điểm khi đơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên
ngoài:
– Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc,
ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 –
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
– Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh
thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:
+ Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK
154, 155, 156
Có TK 333 –
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
+ Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã
tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh
nghiệp, kế toán ghi doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 –
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1368).
g) Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản
xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 –
Lợi nhuận chưa phân phối.
h) Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không
có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK
111, 112,….
i) Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp
lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp
dưới, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1368).
k) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các
khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1368).
3.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có
thành lập BQLDAĐT
a) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư
bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có các TK
111, 112, 152
Có TK 211 –
Tài sản cố định hữu hình.
b) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử
dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu
tư ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 515 –
Doanh thu hoạt động tài chính.
c) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều
kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDAĐT tính vào chi phí đầu tư
xây dựng, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1363)
Có các TK
111, 112, 242, 335.
d) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác do các BQLDAĐT nộp lên, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368)
Có các TK
515, 711.
đ) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào
khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1368).
e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí
tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên, kế toán ghi:
Nợ các TK 632, 635, 811
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1362, 1368).
g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công
trình, kế toán chủ đầu tư ghi:
– Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được
quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 217,
1557
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 136 –
Phải thu nội bộ (1361)
Có các TK
331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).
– Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được
quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết
toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi:
+ Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính,
ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK
liên quan.
+ Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính,
ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các TK
211, 213, 217, 1557.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.