Kế toán thực chiến hướng dẫn hạch toán tài khoản 128 theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 128 – Đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
a) Tài khoản 128 (TK
128) được doanh nghiệp dùng để có thể phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng hoặc giảm của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài những
khoản chứng khoán kinh doanh) như: Tiền gửi tại ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả
trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu), cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích
để thu lãi hàng kỳ và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.
Tài khoản
128 (TK 128), theo quy định, không được dùng để phản ánh các công cụ nợ nắm giữ
vì mục đích mua bán để kiếm lời (phản ánh trong Tài khoản 121 (TK 121) – Chứng
khoán kinh doanh).
b) Khoản đầu
tư được doanh nghiệp nắm giữ đến ngày đáo hạn cần phải được ghi sổ kế toán theo
giá gốc, bao gồm: Giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có) như sau: chi phí
môi giới, giao dịch, thuế, lệ phí, cung cấp thông tin và phí ngân hàng.
c) Kế toán
viên phải mở sổ chi tiết theo dõi cụ thể từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng số lượng và từng loại nguyên tệ, …
Khi lập Báo cáo tài chính (BCTC), kế toán viên cần dựa theo kỳ hạn còn lại
(dưới 12 tháng hay từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm lập BCTC) để trình bày
là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.
d) Doanh
nghiệp có nghĩa vụ phải hạch toán một cách đầy đủ, chi tiết và kịp thời doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ những khoản đầu tư như: lãi tiền gửi, lãi
vay, lỗ khi thanh lý tài sản, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn…
đ) Doanh
nghiệp có nghĩa vụ phải hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời các khoản thu
nhập từ hoạt động đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Trường hợp
nếu doanh nghiệp nhận lãi đầu tư (đã bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước
khi mua lại khoản đầu tư đó) thì kế toán viên có trách nhiệm phân bổ số tiền
lãi này. Chỉ ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính phần tiền lãi của các kỳ
sau khi doanh nghiệp đã mua khoản đầu tư này. Trước khi doanh nghiệp mua lại
khoản đầu tư, khoản tiền lãi dồn tích được ghi giảm giá trị của chính khoản đầu
tư đó.
e) Đối với
những khoản đầu tư hiện tại doanh nghiệp nắm giữ đến ngày đáo hạn khác ngoài
khoản cho vay, kế toán viên cần đánh giá được khả năng thu hồi. Trường hợp
doanh nghiệp có bằng chứng chắc chắn chứng minh được rằng một phần hoặc toàn bộ
khoản đầu tư có khả năng không thu hồi được, kế toán viên cần phải ghi nhận số
tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất không thể xác
định, dự đoán được một cách đáng tin cậy, kế toán có thể không ghi giảm khoản
đầu tư nhưng cần thuyết minh trên Báo cáo tài chính (BCTC) về khả năng thu hồi
của khoản đầu tư.
g) Tại thời
điểm doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính (BCTC), kế toán viên cần đánh giá lại
tất cả các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được phân loại là các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của
ngân hàng nơi doanh nghiệp có giao dịch thường xuyên.
Về việc:
– Xác định
tỷ giá chuyển khoản trung bình
– Xử lý
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Kế toán viên
sẽ thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn Tài khoản 413 (TK 413) – Chênh
lệch tỷ giá hối đoái.
II. Kết
cấu và nội dung phản ánh tài khoản 128 – Đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn
Bên
Nợ gồm có:
– Giá trị
của các khoản đầu tư được nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng.
Bên Có gồm có:
– Giá trị
của các khoản đầu tư được nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm.
Số dư bên Nợ:
– Giá trị
của các khoản đầu tư được nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện đang có tại thời điểm
báo cáo.
Tài khoản 128 (TK 128) – Đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo hạn gồm có 2 tài khoản cấp 2:
– TK 1281
(Tài khoản 1281) – TK Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng hoặc giảm và
số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
– TK 1288
(Tài khoản 1288) – TK Các khoản đầu tư khác được nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản
ánh tình hình tăng hoặc giảm và số hiện có của các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn như: cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên bán cần phải mua lại tại một
thời điểm nhất định trong tương lai, trái phiếu, thương phiếu cùng các khoản
cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn.
III.
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU
3.1. Khi doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản
đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền
·
Nợ TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
·
Có các Tài Khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng.
3.2. Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu của lãi tiền gửi,
lãi trái phiếu và lãi cho vay của doanh nghiệp
·
Nợ TK 138 (Tài khoản 138) –
Phải thu khác (1388)
·
Nợ TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) –
TK Doanh thu hoạt động tài chính.
3.3. Khi doanh nghiệp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
·
Nợ các Tài khoản: TK 112 –
Tiền gửi ngân hàng; TK 111 – Tiền mặt; TK 131 – Phải thu của khách hàng; TK 152
– Nguyên liệu, vật liệu; TK 156 – Hàng hóa; TK 211 – Tài sản cố định hữu hình,…
(theo giá trị thu hồi)
·
Nợ TK 635 (Tài khoản 635) –
Chi phí tài chính (nếu lỗ)
·
Có TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) – TK Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.4. Doanh nghiệp chuyển đổi những khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn thành đầu tư vào đơn vị khác
·
Nợ TK 228 (Tài khoản 228) –
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá trị hợp lý)
·
Nợ TK 635 (Tài khoản 635) –
Chi phí tài chính (nếu lỗ)
·
Có TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
·
Có các Tài khoản liên quan
(nếu cần phải đầu tư thêm)
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) – TK Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.5. Kế toán các giao dịch liên quan đến những khoản cho vay:
a) Trường
hợp nếu cho vay nhận lãi trước:
– Khi cho
vay nhận lãi trước, kế toán ghi như sau:
·
Nợ TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
·
Có các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng;… (số
tiền thực chi)
·
Có TK 3387 (Tài khoản 3387)
– Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).
– Định kỳ,
tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu của từng kỳ, ghi:
·
Nợ TK 3387 (Tài khoản 3387)
– Doanh thu chưa thực hiện
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) – TK Doanh thu hoạt động tài chính.
– Thu hồi
giá gốc của khoản cho vay khi đến hạn, kế toán ghi:
·
Nợ các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng.
·
Có TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288).
b) Trường
hợp nếu cho vay nhận lãi định kỳ:
– Khi cho
vay, kế toán ghi:
·
Nợ TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
·
Có các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng.
– Định kỳ
ghi nhận tiền lãi cho vay:
·
Nợ các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng; TK 138
(Tài khoản 138) – Phải thu khác
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) – TK Doanh thu hoạt động tài chính.
– Thu hồi
gốc của khoản cho vay khi đến hạn, kế toán ghi:
·
Nợ các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng.
·
Có TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288).
c) Trường
hợp cho vay nhận lãi sau:
– Khi cho
vay, kế toán ghi:
·
Nợ TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
·
Có các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 (Tài khoản 112) – Tiền gửi ngân hàng.
– Định kỳ
tính lãi cho vay cần phải thu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng
kỳ, kế toán ghi:
·
Nợ TK 138 (Tài khoản 138) Phải
thu khác (1388)
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) – TK Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi đến
hạn cần thu hồi nợ gốc của khoản cho vay, hạn thu hồi gốc và lãi cho vay, kế
toán ghi:
·
Nợ các Tài khoản: TK 111
(Tài khoản 111) – Tiền mặt; TK 112 – (Tài khoản 112) Tiền gửi ngân hàng;…
·
Có TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288)
·
Có TK 138 (Tài khoản 138) –
Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước)
·
Có TK 515 (Tài khoản 515) – TK Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).-
3.6
Đánh giá lại số dư những
khoản đầu tư doanh nghiệp nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản
mục tiền tệ với gốc ngoại tệ:
– Trường hợp có lãi,
ghi:
·
Nợ TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
·
Có TK 413 (Tài khoản 413) –
Chênh lệch tỉ giá hối đoái.
– Trường hợp
bị lỗ, ghi:
·
Nợ TK 413 (Tài khoản 413) –
Chênh lệch tỉ giá hối đoái
·
Có TK 128 (Tài khoản 128) –
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Bài hướng dẫn trên của chúng tôi được tổng hợp trích lập tóm
tắt từ thông tư 200.
Nếu chưa rõ hoặc cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ qua số điện
thoại: 0399.36.39.38 để được tư vấn giải đáp.
Rất
mong nhận được sự hợp tác!
Trân
trọng./.